GMG Việt nam - Gioitiengtrung.vn

Choáng với cách phân biệt "刚" và "刚才" siêu đơn giản


Một trong những vấn đề thường gặp trong quá trình học tiếng Trung đó chính là không thể nào phân biệt được "刚" /gāng/ và "刚才/" /gāngcái/. Xuất phát từ việc có ý nghĩa tương đồng, nhiều người gặp khó khăn trong việc sử dụng 2 từ này. Hãy để Gioitiengtrung.vn giúp bạn phân biệt 2 từ này nha.

Hãy cùng chúng mình so sánh xem điểm khác biệt của những từ này nằm ở đâu nhé!

Tiêu chí

刚才

Phiên âm

/gāng/

/gāngcái/

Từ loại

Phó từ

Danh từ

Thành phần câu

Là phó từ chỉ có thể đứng trước động từ, tính từ làm trạng ngữ.

(1) 我回国。

/Wǒ gāng huíguó./

Tôi vừa về nước.

Là danh từ, nên có thể làm trạng ngữ, còn có thể làm định ngữ.

(1) 刚才的问题,你们解决好了吗?

/Gāngcái de wèntí, nǐmen jiějué hǎole ma?/

Các bạn đã giải quyết xong vấn đề vừa nãy chưa?

Ý nghĩa

- Vừa, vừa mới, vừa vặn, vừa đủ

- Chỉ sự việc vừa mới xảy ra không lâu.

- Vừa đúng lúc, không sớm không muộn.

(2) 我来这里工作,所以经验不多。

/Wǒ gāng lái zhèlǐ gōngzuò, suǒyǐ jīngyàn bù duō./

Tôi vừa mới đến đây làm việc, vậy nên không có nhiều kinh nghiệm.

(3) 我出门,就遇到前男友。

/Wǒ gāng chūmén, jiù yù dào qián nányǒu./

- Vừa rồi, vừa mới, vừa qua. 

- Biểu thị thời gian xảy ra sự việc cách thời điểm hiện tại không lâu.

(2) 刚才家人来找你。

/Gāngcái jiārén lái zhǎo nǐ./

Vừa nãy có người nhà đến tìm cậu đấy.

(3) 你刚才干什么?

/Nǐ gāngcái gànshénme?/

Lúc nãy cậu làm gì đấy?

Vị trí

Chỉ có thể đứng sau chủ ngữ.


(4) 他去买菜。

/Tā gāng qù mǎi cài./

Anh ấy vừa đi mua rau.

(5) 我做完作业。

/Wǒ gāng zuò wán zuòyè./

Em vừa mới làm xong bài tập.

Đứng trước hoặc sau chủ ngữ đêu được.

(4) 他刚才去买菜。

/Tā gāngcái qù mǎi cài./

Lúc nãy anh ấy đi mua rau.

(5) 刚才他去买菜。

/Gāngcái tā qù mǎi cài./

Anh ấy đi mua rau vừa nãy.

Kết hợp từ

Phía sau không thể đi với những từ phủ định.

(X) 真可惜,我刚不买,现在没货了。

Phía sau có thể đi với những từ phủ định.

(√) 真可惜,我刚才不买,现在没货了。

/Zhēn kěxī, wǒ gāngcái bú mǎi, xiànzài méi huòle./

Tiếc quá, vừa nãy chẳng mua bây giờ hết hàng mất tiêu rồi.

 

Vậy là Gioitiengtrung.vn đã giúp bạn điểm qua những điểm khác nhau của 刚 /gāng/ và 刚才/gāngcái/. Tuy nhiên, bạn nên vận dụng những từ này thường xuyên trong đời sống mới có thể giúp bạn nằm lòng cách sử dụng và không gặp phải những sai lầm đáng tiếc. Mong là bạn sẽ tìm được phương pháp ghi nhớ hiệu quả và ngày càng thành công hơn trên con đường học tập tiếng Trung của mình.

 

Bài viết liên quan

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

KHAI TRƯƠNG TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ GMG HÀ NAM

Khai trương trung tâm đào tạo tiếng Trung tại Hà Nam

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ KHÔNG

Các lưu ý khi học tiếng Trung

{%AMGV2.itemnews.img.alt%}

Tết Trung thu ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan

Hãy cùng gioitiengtrung.vn tìm hiểu về những sự khác biệt đặc trưng về cách đón tết, phong tục của các quốc gia nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

Câu chuyện học viên

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

hương

Nguyễn Thị Hương - Học Viên T02

 Lê Thị Thắm - Học Viên T06

thắm

Lê Thị Thắm - Học Viên T06

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

oánh

Nguyễn Trung Oánh - Học Viên T07

Hà Diễm

diem

Hà Diễm

Trần Mai Phương

phương

Trần Mai Phương

theme/frontend/images/noimage.png

Học thử miễn phí